I. Khái niệm, nhiệm vụ và các bộ phận trong chính sách thương mại quốc tế
1. Khái niệm
Chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế hành chính và pháp luật dùng để thực hiện những mục tiêu đã xác định trong lĩnh vực thương mại quốc tế của một nước trong một thời kỳ nhất định.
14 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương IV Chính sách thương mại quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương IV
ChÝnh s¸ch th−¬ng m¹i quèc tÕ
GV: Phan Minh Hòa
Bộ môn: Quan hệ Kinh tế Quốc tế
Khoa: Kinh tế Ngoại thương - 8345801
Email: phanminhhoa@gmail.com
Quan hệ Kinh tế Quốc tế
2
I. Khái niệm, nhiệm vụ và các bộ phận
trong chính sách thương mại quốc tế
1. Khái niệm
Chính sách thương mại quốc tế là hệ
thống các nguyên tắc, biện pháp kinh
tế hành chính và pháp luật dùng để
thực hiện những mục tiêu đã xác định
trong lĩnh vực thương mại quốc tế
của một nước trong một thời kỳ nhất
định.
3
2. Đặc điểm
là một bộ phận cấu thành của chính sách kinh tế nói
chung và chính sách kinh tế đối ngoại nói riêng.
có quan hệ mật thiết với mọi hoạt động của nền kinh tế.
Có quan hệ chặt chẽ với chính sách ngoại giao
3. Căn cứ xây dựng CSTM
Đặc điểm kinh tế xã hội
Cam kết quốc tế mà quốc gia đó đã có và đang thực
hiện
CSTM phải được điều chỉnh và thay đổi cho phù hợp
với từng thời kỳ phát triển
4
4. Nhiệm vụ
Bảo hộ hợp lý thị trường và nền sản
xuất nội địa
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp trong nước mở rộng thị trường
ra bên ngoài, tham gia mạnh mẽ vào
phân công lao động quốc tế.
Cụ thể với Việt Nam:
• XK
• NK
5
5. Các bộ phận trong CSTMQT
Chính sách mặt hàng
• Cấm XNK
• Hạn chế XNK
• Khuyến khích XNK
Chính sách thị trường
Các thị trường lớn của VN??
Các chính sách hỗ trợ khác
• CS thu hút ĐTNN
• CS tín dụng
• CS giá cả
• CS hỗ trợ khác 7,715,77,8Châu Đại Dương
2,823,32,2Châu Phi
23,119,020,4Hoa Kỳ
24,019,421,5Châu Mỹ
20,515,016,9EU-25
22,018,918,2Châu Âu
12,49,214,2Nhật Bản
10,714,59,7Trung Quốc
11,512,016,5ASEAN
45,514,148,7Châu Á
Cơ cấu năm
2010
Tăng kim ngạch
bình quân
2006-2010
Cơ cấu
năm 2006Thị trường
Các thị trường XK lớn của VN (Nguồn: Đề án pt XK VN 2006-2010)
27
6. Các phương pháp áp dụng
để xây dựng CSTM
Phương pháp tự định
• KN
• Ưu nhược điểm
Phương pháp thương lượng
• KN
• Ưu nhược điểm
8
II. Các hình thức trong CSTMQT
1. Chính sách bảo hộ mậu dịch
2. Chính sách mậu dịch tự do
9
1. Chính sách bảo hộ mậu dịch
a. Khái niệm
Chính sách bảo hộ mậu dịch là một hình thức CSTM
trong đó nhà nước áp dụng những biện pháp cần
thiết để bảo vệ thị trường nội địa, bảo vệ nền sản
xuất trong nước trước sự cạnh tranh của hàng hoá
nhập khẩu từ nước ngoài .
b. Đối tượng áp dụng
- Những ngành công nghiệp còn non trẻ chưa đủ sức cạnh
tranh
- Những ngành sản xuất có nguy cơ bị hàng nhập khẩu đe
doạ sự tồn tại
- Những ngành sản xuất tạo ra nhiều công ăn việc làm cho
xã hội
10
c. Các loại hình trong
CSBHMD
Chính sách bảo hộ mậu dịch kiểu cũ: mang
tính phòng ngự
• Giai đoạn áp dụng
• Mục đích
• Công cụ chủ yếu
Chính sách siêu bảo hộ mậu dịch: mang tính
tấn công
• Giai đoạn áp dụng
• Mục đích
• Công cụ chủ yếu
11
d. Ưu nhược điểm của
CSBHMD
Ưu ®iÓm
• Giảm cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài
• Đảm bảo nguồn thu ngân sách
• Điều chỉnh cán cân thanh toán, tiết kiệm
ngoại tệ
• Công cụ thương lượng trong quan hệ
thương mại
12
Nhược ®iÓm
• Không tạo môi trường cạnh tranh
• Thiệt hại cho người tiêu dùng
• Gây ra buôn lậu
• Ngược lại xu thế chung
• Có thể bị trả đũa
f. Ưu nhược điểm của
CSBHMD (tiếp)
313
2. Chính sách mậu dịch tự do
a. Khái niệm
Chính sách mậu dịch tự do là một hình
thức chính sách thương mại trong đó
nhà nước giảm dần và tiến tới xoá bỏ
những cản trở trong quan hệ buôn bán
với bên ngoài, thực hiện việc tự do hoá
thương mại
14
b. Ưu nhược điểm của CSMDTD
Ưu điểm
• thúc đẩy cạnh tranh
• phân bổ hiệu quả các nguồn lực trong nước
• tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực
bên ngoài
• mở rộng thị trường
• đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng
Nhược điểm
9Phá sản hoặc đình đốn ở những ngành
không kịp thích ứng
9Chịu tác động của nền kinh tế thế giới
15
Mối quan hệ giữa bảo hộ và
tự do hóa trong CSTM
Bảo hộ phải trên cơ sở tự do hóa, có mức độ và
thời hạn nhất định, trên cơ sở bình đẳng với các
thành phần kinh tế
Bảo hộ có chọn lựa, không bảo hộ tràn lan
Xây dựng hình thức bảo hộ hợp lý
16
III. Các nguyên tắc áp dụng
trong CSTMQT
Nguyên tắc Nước được ưu đãi nhất
(Most Favored Nation - MFN)
Nguyên tắc Đối xử quốc gia
(National Treatment - NT)
17
1. Nguyên tắc Nước được ưu đãi
nhất (Most Favored Nation -MFN)
Tªn phæ biÕn: Nguyªn t¾c Tèi huÖ quèc
1.1.Nội dung
C¸c bªn tham gia ký kÕt cam kÕt dµnh cho nhau
nh÷ng thuËn lîi vµ −u ®∙i kh«ng kÐm h¬n
nh÷ng thuËn lîi vµ −u ®∙i mµ mét bªn ®ang vµ
sÏ dµnh cho bÊt kú mét n−íc thø ba nµo.
VD?
18
1.1. Nội dung (tiếp)
Cách tiếp cận của WTO
Những lợi ích, ưu đãi, miễn giảm và đặc quyền
mà các thành viên áp dụng đối với hàng hóa
xuất khẩu hoặc nhập khẩu từ nước khác phải
được áp dụng vô điều kiện và ngay lập tức đối
với hàng hóa xuất khẩu sang các nước thành
viên và nhập khẩu từ các nước thành viên
khác
419
1.2. Lịch sử ra đời và tên gọi
Lịch sử:
• 1778 Pháp – Mỹ,
• 1947 GATT, 1995 WTO
Tên gọi
• MFN
• Mỹ: từ 6/1998
NTR
20
Lĩnh vực áp dụng:
-
-
-
-
Phạm vi áp dụng trong của MFN trong TM hàng hóa?
-
-
-
-
1.3. Lĩnh vực và phạm vi áp dụng
21
1.4. Tác dụng của nguyên tắc MFN
1.5. Cơ sở pháp lý để thực hiện nguyên
tắc MFN
-
-
22
1.6. Ngoại lệ của MFN
Mậu dịch biên giới
Các thoả thuận thương mại khu vực (RTA)
Những ưu đãi đặc biệt mà các nước phát triển
dành cho các nước đang và chậm phát triển.
VD:
Mua sắm Chính phủ (Government Procurement)
23
1.7. Cách áp dụng MFN
áp dụng MFN vô điều kiện
áp dụng MFN có điều kiện
• VD: Hoa Kỳ
Biểu thuế quan của Mỹ?
24
1.8. Áp dụng MFN trong CSTM của
Việt Nam
Các trường hợp áp dụng MFN của Việt Nam
-
-
-
-
Biểu thuế quan của VN:?
* Thuế suất phổ thông = 150% thuế MFN
525
2. Nguyên tắc Đối xử quốc gia
(National Treatment – NT)
Tên khác: Nguyên tắc Ngang bằng dân tộc
(National Parity- NP)
2.1. Nội dung
Các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương
mại cam kết dành cho hàng hoá, công dân hoặc
công ty nước khác những ưu đãi trên thị trường
nội địa giống như những ưu đãi dành cho hàng
hoá, công dân hoặc công ty nước mình
26
2.1. Nội dung (tiếp)
WTO:
Khi sản phẩm của một nước thành viên
xuất khẩu sang một nước thành viên
khác thì những đãi ngộ của nước nhập
khẩu về mua bán, vận tải, phân phối và
sử dụng không kém hơn những đãi ngộ
dành cho những sản phẩm cùng loại
được sản xuất trong nước đó.
27
2.2. Lĩnh vực và phạm vi áp dụng
Lĩnh vực áp dụng
- -
- -
Phạm vi áp dụng
-
-
2.3. Tác dụng
28
2.4. Ngoại lệ
• Mua sắm Chính phủ
Tại sao?
• Lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc phòng
• Lĩnh vực liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của
công dân
• Thanh toán các khoản trợ cấp chỉ dành riêng cho
các nhà SXKD trong nước xuất phát từ nguồn thu
thuế nội địa của Chính phủ
29
2.5. So sánh MFN và NT
So sánh MFN và NT
• Giống: không phân biệt đối xử
• Khác
MFN: nằm ngoài biên giới QG
NT: đã vào thị trường nội địa
Trong WTO:
MFN + NT = Non – discrimination
Nguyên tắc Không phân biệt đối xử
30
IV. Các biện pháp áp dụng
trong CSTMQT
1. Thuế quan (Tariff)
1.1. Khái niệm:
Thuế quan là loại thuế đánh vào hàng hoá
khi hàng hoá đó đi qua lãnh thổ hải quan
của một nước.
631
1.2 Ph©n lo¹i thuÕ quan
- Ph©n lo¹i thuÕ quan theo môc ®Ých ®¸nh thuÕ
- Ph©n lo¹i thuÕ quan theo ®èi t−îng ®¸nh thuÕ
- Ph©n lo¹i thuÕ quan theo ph−¬ng ph¸p tÝnh thuÕ
- Ph©n lo¹i thuÕ quan theo møc thuÕ
32
1.2.1 Phân loại thuế quan theo
mục đích đánh thuế
+ Thuế quan tài chính:
+ Thuế quan bảo hộ:
33
1.2.2 Phân loại thuế quan
theo đối tượng đánh thuế
+Thuế quan xuất khẩu:
+ Thuế quan nhập khẩu:
+ Thuế quan quá cảnh:
34
1.2.3. Phân loại thuế quan theo
phương pháp tính thuế
Thuế quan tính theo số lượng(thuế tuyệt đối, thuế đặc định)
Thuế quan tính theo giá trị (ad valorem tariff)
Thuế quan tính hỗn hợp
Thuế quan thay thế (selective duties):
35
1.2.4. Phân loại thuế quan
theo mức thuế
a. Thuế quan thông thường
(thuế quan phổ thông)
Là loại thuế áp dụng cho hàng hoá NK từ
những nước hoặc khu vực không ký kết với
nhau những thoả thuận song phương hoặc
đa phương về thuế đối với hàng hoá XNK.
36
b. Thuế quan ưu đãi
Là loại thuế áp dụng cho những hàng hoá nhập
khẩu từ những nước, lãnh thổ hoặc những khu
vực có ký kết với nhau những thoả thuận ưu đãi
về thuế nhập khẩu
+ Có đi có lại
+ Một chiều
VD: GSP
1.2.4. Phân loại thuế quan
theo mức thuế (tiếp)
737
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preference – GSP)
Khái niệm
là hệ thống ưu đãi về thuế quan của các nước
CN phát triển dành cho một số mặt hàng nhất
định mà họ NK từ các nước đang phát triển.
Đặc điểm của GSP
38
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
Điều kiện để được hưởng GSP
Một số mẫu Giấy chứng nhận xuất
xứ:
• A, D, E, ....
Lưu ý
39
c. Thuế quan tự vệ
sử dụng linh hoạt nhằm mục đích bảo vệ hợp lý
thị trường và nền sản xuất nội địa trước những
biến động xấu từ bên ngoài
• thuế chống bán phá giá
• thuế chống trợ cấp (thuế đối kháng)
• thuế chống phân biệt đối xử (thuế trả đũa)
• thuế tự vệ
1.2.4. Phân loại thuế quan
theo mức thuế (tiếp)
40
Sd
Dd
Pw Sd+w
Q1 Q4
Pt Sd+w+t
Q3Q2
a b c d
1.3. Tác động của thuế quan NK
Sơ đồ phân tích tác động của thuế quan
NK với một nền kinh tế quy mô nhỏ
41
Sơ đồ phân tích tác động
của thuế quan NK
Đường Dd: cầu của người tiêu dùng trong
nước đối với một mặt hàng
Đường Sd: biểu diễn cung của nhà sản
xuất trong nước đối với hàng hóa đó
Pw: Giá hàng hóa trên thị trường thế giới
Pt: Giá hàng trong nước sau khi có thuế
42
Thay đổi phúc lợi ròng
Phần mất đi của thặng dư người tiêu dùng=diện tích : a+b+c+d
— a (tác động phân phối lại)
Chuyển từ người tiêu dùngsang người SX trong nước
— c (tác động NSNN) Chuyển từ người tiêu dùngsang NSNN
= b+d (mất không của XH)
Tác động của bảo hộ (sảnxuất) và tác động tiêu dùng
843
Tác động của thuế quan NK
Gi¸
S¶n xuÊt trong nước
Tiªu dïng trong n−íc
Ngân sách
Thương mại quốc tế
Công cụ để phân biệt đối xử
Phân phối lại thu nhập
44
1.3.2. Tác động tiêu cực
Gian lận thương mại, trốn thuế, buôn lậu
Thuế quá cao có thể làm giảm thu cho NSNN
Người tiêu dùng bị nghèo đi
Hạn chế sự phát triển của thương mại quốc tế
Sản xuất trong nước trì trệ => nền kinh tế không
hiệu quả, kém sức cạnh tranh
45
2. Các biện pháp quản lý
nhập khẩu phi thuế quan
Mặc dù mức thuế giảm dần trong khuôn khổ của
GATT/WTO, nhưng các biện pháp phi thuế quan
lại thế chỗ:
Hạn ngạch và các hạn chế số lượng khác
Các hàng rào kỹ thuật và các chế định hành chính
phân biệt hàng trong nước với hàng nước ngoài
46
2.1. Hạn ngạch (Quota)
a. Khái niệm
Quy định của Nhà nước về số lượng hoặc giá trị
hàng hoá cao nhất được phép NK trong một
thời gian nhất định (thường là một năm)
b. Phân loại
- Hạn ngạch chung (global quota)
- Hạn ngạch thị trường/lựa chọn (selective quota)
c. Những căn cứ để xây dựng hạn ngạch
nhập khẩu
47
d. Tác động của hạn ngạch NK
Tích cực
- Đảm bảo cam kết giữa các Chính phủ
- Dự đoán trước lượng hàng NK vào thị trường
nội địa
- Bảo hộ sản xuất trong nước
- Tiết kiệm ngoại tệ
- Hướng dẫn tiêu dùng
48
Tác động của hạn ngạch (tiếp)
Tiêu cực
- Thất thu Chính phủ
- Hiện tượng độc quyền cho người được cấp hạn
ngạch
- Cản trở sự phát triển của TMQT
- Duy trì sản xuất kém hiệu quả và gây thiệt hại
cho XH.
949
e. So sánh hạn ngạch và thuế quan?
- Giống
- Khác
f. Quy định của WTO về sử dụng hạn ngạch
Điều XI của GATT cấm áp dụng tất cả các biện pháp bảo hộ
dẫn tới hạn chế định lượng với hàng NK
(có ngoại lệ)
50
KN:
Hạn ngạch thuế quan là chế độ trong đó qui định sẽ
áp dụng một mức thuế bằng không (0%) hoặc thấp
hơn đối với những hàng hoá được NK theo đúng số
lượng qui định. Khi hàng hoá NK vượt quá số lượng
qui định thì sẽ áp dụng mức thuế cao ( còn gọi là
thuế lần 2) để bảo hộ các nhà SX trong nước.
Phân biệt với hạn ngạch tuyệt đối
2.2. Hạn ngạch thuế quan
(Tariff Quota)
51
2.2. Hạn ngạch thuế quan (tiếp)
Tác động
Áp dụng ở VN?
VD?
WTO?
52
2.3. Cấp giấy phép nhập khẩu
(Import Licensing Procedures)
KN: Đây là một thủ tục hành chính qui định rằng
việc kinh doanh NK phải được nhà nước cho
phép bằng cách cấp cho nhà NK giấy phép NK.
Phân loại
GPNK tự động
GPNK không tự động
53
2.4. Cấm nhập khẩu
là biện pháp quản lý của Nhà nước trong
đó Nhà nước cấm nhập khẩu những mặt
hàng nhất định vào thị trường nội địa.
• cấm theo mặt hàng
• cấm theo thị trường
54
2.5. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
(Voluntary Export Restraint – VER)
Tên khác: Thoả thuận hạn chế tự nguyện
(VRA – Voluntary Restraint Agreement)
KN:
Là thỏa thuận song phương giữa nước XK
và nước NK, theo đó nước XK tự nguyện
hạn chế XK sản phẩm nào đó ở mức độ
nhất định vào nước NK nhằm ngăn ngừa
những biện pháp hạn chế thương mại mà
nước NK có thể đặt ra.
10
55
2.5. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
(tiếp)
Áp dụng VER khi nào?
Tác động:
Cũng như hạn ngạch NK, VER cũng làm giảm
khối lượng trao đổi mậu dịch và làm cho giá cả
hàng hoá tăng lên.
Nhận xét về VER
56
2.6. Các biện pháp tài chính tiền tệ
Ký quỹ hay đặt cọc:
các chủ hàng NK phải đặt cọc một khoản tiền nhất
định tại ngân hàng trước khi được cấp giấy phép NK
Quản lý ngoại hối
nhà nước qui định sẽ quản lý và kiểm soát việc thu
chi và sử dụng ngoại hối trong quan hệ buôn bán
với nước ngoài.
Cơ chế nhiều tỷ giá
quy định các mức tỷ giá khác nhau khi bán
ngoại tệ cho nhà nhập khẩu
57
2.7. Quy định về xuất xứ
của hàng hóa
(Rules of Origin)
Nước nhập khẩu đưa ra các yêu cầu vê
xuất xứ của hàng hóa để được nhập khẩu
hoặc để được hưởng những ưu đãi nào đó.
* Tại sao cần xác định xuất xứ?
58
2.8. Thủ tục hải quan
(Customs Procedures)
Là những công việc mà người làm thủ
tục hải quan và nhân viên hải quan
phải thực hiện theo quy định đối với đối
tượng cần làm thủ tục hải quan khi
hàng hóa XK, NK hoặc quá cảnh.
59
2.9. Rào cản kỹ thuật trong
thương mại quốc tế
(Technical Barriers to Trade – TBT)
Là quy định của nước NK về các yêu cầu, tiêu
chuẩn đối với hàng NK để được thông quan vào thị
trường nội địa.
Các nguyên tắc cơ bản của WTO đối với việc áp
dụng rào cản kỹ thuật?
60
Các nhóm rào cản kỹ thuật phổ biến
Chỉ tiêu, thông số vận hành của máy móc thiết
bị, công nghệ, phương tiện vận tải
Vệ sinh an toàn thực phẩm
An toàn trong sử dụng
Chất lượng hàng hóa
Bảo vệ môi trường sinh thái
Nhãn mác, bao bì đóng gói
Điều kiện lao động
v.v...
11
61
2.9. Các biện pháp quản lý khác
- Quyền kinh doanh nhập khẩu, đầu mối nhập
khẩu
- Quy định về giá bán hàng nhập khẩu
- Thủ tục hành chính
- Chính sách mua sắm công
- Tỷ lệ nội địa hóa v.v....
* Nhận xét về xu thế sử dụng các biện pháp
quản lý NK hiện nay?
Quy định của WTO?
62
3. Các biện pháp khuyến khích
đẩy mạnh xuất khẩu
3.1. Các biện pháp tín dụng
- Tín dụng XK
- Nhà nước bảo đảm tín dụng XK
- CS chiết khấu cho nhà XK
63
3.1.1 Tín dụng xuất khẩu
Nhà nước hoặc tư nhân cấp cho nhà nhập
khẩu nước ngoài một khoản tín dụng khi
mua hàng của nước mình.
Ai cấp?
-
-
-
64
3.1.2 Nhà nước bảo đảm tín dụng XK
Nhà nước lập các quỹ bảo hiểm xuất khẩu để bảo
hiểm cho các rủi ro tổn thất đối với khoản tín dụng
mà nhà xuất khẩu nước mình dành cho người mua
nước ngoài.
Mức đền bù?
3.1.3. Chính sách chiết khấu cho nhà XK
Thực chất là nghiệp vụ cho vay của ngân hàng dưới hình
thức ngân hàng đứng ra mua lại bộ chứng từ thanh toán
nhưng chưa đến hạn trả của người XK nước mình.
65
3.2. Trợ cấp xuất khẩu
(Export Subsidies)
Chính sách trợ cấp bao gồm:
- Hỗ trợ trong nước
- Trợ cấp XK
a. Khái niệm trợ cấp XK
Lμ nh÷ng −u ®·i vÒ mÆt tμi chÝnh mμ ChÝnh phñ c¸c
n−íc dμnh cho c¸c doanh nghiÖp cña n−íc m×nh
nh»m ®Èy m¹nh xuÊt khÈu hμng ho¸ ra thÞ tr−êng
bªn ngoμi.
66
b. Các hình thức trợ cấp XK
Trực tiếp
Gián tiếp
12
67
c. Tác động của trợ cấp XK
Tích cực:
Tiêu cực:
68
3.3. Bán phá giá hàng hoá
(Dumping)
a. Khái niệm
Cách hiểu chung:
Bán phá giá hàng hóa là việc bán sản phẩm
của một nước sang một nước khác với gíá
thấp hơn giá bán thông thường của hàng
hóa đó tại nước xuất khẩu.
69
a. Khái niệm (tiếp)
Theo WTO
Bán phá giá hàng hoá là hành động mang sản phẩm của
một nước sang bán ở một nước khác, với mức giá xuất
khẩu thấp hơn giá trị thông thường của sản phẩm đó
(hoặc sản phẩm tương tự như sản phẩm đó) khi bán cho
người tiêu dùng ở thị trường nội địa nước xuất khẩu.
* Một số thuật ngữ
(i) S¶n phÈm t−¬ng tù?
70
Một số thuật ngữ (tiếp)
(ii) Gi¸ XK:
Giá người sản xuất hoặc xuất khẩu nước ngoài bán
cho người NK ở nước nhập khẩu.
Các cách tính??
- Cách chuẩn
-
71
Một số thuật ngữ (tiếp)
(iii) Gi¸ trÞ th«ng th−êng: Giá bán sản phẩm tương tự tại
thị trường nội địa của nước XK.
C¸c c¸ch tÝnh??
- Cách chuẩn:
-
-
72
Một số thuật ngữ (tiếp)
(iv) Biên độ phá giá (%):
= (Giá thông thường - Giá XK)/ Giá XK
VD các vụ kiện BPG?
13
73
b. Mục đích
-
-
-
c. Điều kiện áp dụng
-
-
-
74
d. Nguồn tài chính bù vào thiệt
hại khi bán phá giá
Bán giá cao trong nước
Lợi nhuận cao sau khi đã chiếm lĩnh thị
trường XK
Từ các khoản tài trợ của chính phủ
75
e. Chống bán phá giá
(anti-dumping)
Điều kiện áp dụng
-
-
-
Các biện pháp thực hiện
-
-
- 76
3.4. Bán phá giá hối đoái
a. Khái niệm
BPGHĐ là việc XK hàng hoá với giá thấp hơn giá của
đối thủ cạnh tranh, nhưng người thực hiện bán phá
giá hối đoái vẫn thu được lợi nhuận phụ thêm nhờ
vào sự mất giá của đồng tiền, trong đó mất giá đối
ngoại của đồng tiền lớn hơn mất giá đối nội của đồng
tiền đó.
Mất giá đối ngoại?
Mất giá đối nội?
77
Khi tỷ giá hối đoái tăng (số lượng nội tệ đổi lấy 1 đơn
vị ngoại tệ tăng) người XK bán hàng hoá ra nước
ngoài thu ngoại tệ, chuyển về nước và đổi ra nội tệ
sẽ thu được lượng nội tệ nhiều hơn trước do được
hưởng chênh lệch giữa tỷ giá mới và tỷ giá cũ thu lợi
nhuận cao hơn, giúp họ giảm giá bán tăng khối
lượng XK
VD minh họa?
b. Cơ chế bán phá giá hối đoái
78
•Mất giá đối ngoại của đồng bản tệ phải lớn
hơn mất giá đối nội
•Nước NK không đồng thời phá giá đồng tiền
của họ
•Nước NK không áp dụng các biện pháp chống
bán phá giá
c. Điều kiện áp dụng
14
79
d. Tác động của bán phá giá hối đoái
- Đối với XK:
- Đối với NK:
- ĐT trong nước ra nước ngoài:
- ĐT nước ngoài vào trong nước:
- Khách du lịch nước ngoài vào trong nước:
- Khách du lịch trong nước ra nước ngoài:
* So sánh BPGHH và BPGHĐ?
80
3.5. HiÖp ®Þnh th−¬ng m¹i
KN: Hiệp định thương mại là những văn bản
được ký kết giữa các Chính phủ nhằm đưa
ra những nguyên tắc và quy định chung để
điều chỉnh mối quan hệ thương mại và các
vấn đề có liên quan giữa các bên.
Ký kết song phương/đa phương
Điều khoản chính:
81
3.6. Mở rộng nhập khẩu tự nguyện
(Voluntary Import Expansion – VIE)
Là thoả thuận theo đó một nước đồng ý mở rộng NK của
mình từ một nước khác đối với một mặt hàng xác định
với một mức tối đa trong thời gian nhất định
Là khía cạnh NK của VER !
VIE thường được đưa ra theo yêu cầu của nước xuất
khẩu và được nước nhập khẩu chấp nhận nhằm ngăn
chặn những mối đe doạ và những hạn chế đối với ngoại
thương của mình.
82
BT và thảo luận
Trình bày quan hệ thương mại của Việt Nam với
các đối tác lớn: Hoa Kỳ, EU,Trung Quốc, Nhật
Bản, ASEAN và nội dung của một số Hiệp định
Thương mại mà Việt Nam đã ký kết.
Tìm hiểu các cam kết của VN khi gia nhập WTO
trong lĩnh vực thương mại hàng hóa.
Thảo luận BT tình huống
BT tính toán tác động của thuế quan và hạn
ngạch