Các khía cạnh XH của KH&CN
– Cộng đồng KH&CN
– Phân tích và đề xuất/thực hiện các biện pháp – Phân tích và đề xuất/thực hiện các biện pháp chính sách phát triển KH&CN
• Mối quan hệ giữa KH&CN với XH
– Vai trò của KH&CN trong sự phát triển của XH
– Tác động của XH đến sự phát triển của KH&CN
138 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3191 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xã hội học khoa học và công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đào Thanh Trường
Cơ cấu môn học
Chương 1: Dẫn nhập
Chương 2: Một số khái niệm của Xã hội học KH&CN
Chương 3: KH&CN với Biến đổi xã hội
Chương 4: Cộng đồng KH&CN
Chương 5: KH&CN và Văn hóa
Chương 6: Quyền lực hành chính và giá trị khoa học
Chương 7: Đạo đức khoa học
Chương 8: Tổ chức KH&CN
Chương 9: Chính sách KH&CN
Tiêu chí nhận biết một Bộ môn khoa học
• Có đối tượng nghiên cứu
• Có một hệ thống lý thuyết
• Có một hệ thống phương pháp luận
• Có một lịch sử nghiên cứu
• Có mục đích áp dụng
1. Đối tượng nghiên cứu của XHH KH&CN
•Các khía cạnh XH của KH&CN
– Cộng đồng KH&CN
– Phân tích và đề xuất/thực hiện các biện pháp
chính sách phát triển KH&CN
•Mối quan hệ giữa KH&CN với XH
– Vai trò của KH&CN trong sự phát triển của XH
– Tác động của XH đến sự phát triển của
KH&CN
2. Phương pháp nghiên cứu
• Các phương pháp nghiên cứu của Xã hội học
(do là một ngành khoa học chuyên ngành của
XHH)
• Có các phương pháp nghiên cứu đặc thù:
– Kiến tạo XH (Social Construction)
VD: - Ghế chờ xe buýt ở nhà chờ xe buýt
- Gờ giảm tốc trên các nút giao thông
– Phân tích văn bản (Document Analysis)
VD: - Phân tích đơn thư,
- Phân tích các văn bản pháp luật về KH&CN
3. Ý nghĩa ứng dụng
• Phân tích ý nghĩa xã hội của các hoạt động KH&CN,
các thành tựu KH&CN.
• Phân tích chính sách xã hội trên cơ sở phân tích các
nhóm XH góp phần xây dựng, hoạch định các chính
sách phát triển KH&CN
• Xác định được vai trò của CĐ KH trong sự phát triển
XH
• Biết được giá trị của các thành tựu KH&CN trong sự
phát triển XH
4. Lịch sử phát triển XHH KH&CN (1)
• Nghiên cứu các khía cạnh XH của
KH&CN được manh nha từ rất lâu
trong lịch sử thể hiện trong quan
điểm của 1 số nhân vật lãnh đạo các
quốc gia như:
–Nhật hoàng Minh Trị;
–Napóleon;
–Hitler;
–Lênin…
4. Lịch sử phát triển XHH KH&CN (2)
• Các hướng nghiên cứu XH về
KH&CN đã xuất hiện từ đầu thế kỷ
XX với những bài viết, những công
trình NC của Bacon; Einstien…
4. Lịch sử phát triển XHH KH&CN (3)
• Được đánh dấu bằng sự ra đời của tác phẩm “
Chức năng xã hội của khoa học” của John
Bernal (nhà vật lý chất rắn), 1939
• Ngày nay vẫn có ý kiến tranh luận về tư cách là
một môn XHH chuyên biệt nhưng nó đã tồn tại
như một thực thể tri thức và có những đóng
góp rất thiết thực cho sự phát triển KH&CN ở
các quốc gia.
1.1. Khoa học là hệ thống tri thức
• Là hệ thống tri thức về bản chất (quy
luật) của sự vật và hiện tượng
• Định nghĩa Phân biệt tri thức kinh
nghiệm/tri thức khoa học
• Logic phát triển của hệ thống tri
thức: ý tưởng khoa học/phương
hướng khoa học/trường phái khoa
học/bộ môn khoa học.
• Phân loại hệ thống tri thức khoa học
= phân loại khoa học
Bảng phân loại khoa học Engels - Kedrov
GIỚI TỰ NHIÊN CÁC KHOA HỌC
KH Tự nhiên
Toán học
Vô cơ Vật lý học
KH Xã hội Triết học
KH Kỹ thuật
Hữu cơ
Con người
Tư duyXã hội
Hóa học
Sinh học
Tâm lý học
1.2. Khoa học là hoạt động xã hội
• Định nghĩa: ĐN này xem “khoa học”
đồng nghĩa với nghiên cứu k/học
• Đặc điểm của hoạt động này = đặc
điểm của lao động nghiên cứu khoa
học (tính mới/rủi ro/ kế thừa/cá
nhân/phi kinh tế)
• Phân loại nghiên cứu khoa học
–Theo chức năng /phương pháp/sản
phẩm
1.3. Khoa học là hình thái ý thức xã hội (HTYTXH)
• Đặc điểm của các HTYTXH: có chức
năng xã hội/hình thức biểu hiện riêng biệt
• Tồn tại độc lập tương đối và có tương tác
với các HTYTXH khác
• Không phụ thuộc HTYTXH khác.
• Đây là kết luận quan trọng trong quản lý
khoa học: Tự do tư tưởng trong khoa học
1.4. Khoa học là một thiết chế xã hội
• Price đưa quan niệm này
• “Thiết chế”: Xem Xã hội học đại
cương
• “Khoa học” trở thành một chuẩn mực
trong mọi hoạt động xã hội:
–Mọi quyết định phải có luận cứ khoa học
–“Tính khoa học” trở nên một đòi hỏi trong
đời sống xã hội
1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
• Nghiên cứu khoa học: Hoạt
động tìm tòi, khám phá bản chất
của sự vật
• Chức năng:
– (Khoa học) nhận thức thế giới
– (Khoa học) cải tạo thế giới
– (Khoa học) tự nhận thức (khoa
học)
2. Phân loại nghiên cứu khoa học (1)
•Phân loại theo chức năng:
–Nghiên cứu mô tả: Hiện trạng
–Nghiên cứu giải thích: Nguyên
nhân
–Nghiên cứu giải pháp: Giải pháp
xử lý
–Nghiên cứu dự báo: Nhìn trước
2. Phân loại nghiên cứu khoa học (2)
•Phân loại theo phương pháp:
–Nghiên cứu lý thuyết
(Library research)
–Nghiên cứu điền dã
(Field research)
–Nghiên cứu thực nghiệm
(Laboratory
research)
2. Phân loại nghiên cứu khoa học (3)
Phân loại theo mục đích (viết tắt là R&D)
• Nghiên cứu cơ bản:
– Nghiên cứu cơ bản thuần túy
– Nghiên cứu cơ bản định hướng:
• Nghiên cứu nền tảng
• Nghiên cứu chuyên đề
• Nghiên cứu ứng dụng
• Triển khai (Khái niệm do Tạ Quang Bửu đặt)
– Triển khai trong labô
– Triển khai bán đại trà
3.5. Sản phẩm chung của nghiên cứu khoa học
1. Nghiên cứu cơ bản:
Khám phá quy luật & tạo ra các lý thuyết
2. Nghiên cứu ứng dụng:
Sáng tạo nguyên lý về các giải pháp ứng dụng
3. Triển khai (Technological Experimental Development;
gọi tắt là Development; tiếng Nga là Razrabotka):
- Chế tác các Vật mẫu (Prototype) tại các Xưởng
mẫu (Pilot Workshop)
- Tạo công nghệ để sản xuất với prototype
- Sản xuất loạt nhỏ để khẳng định độ tin cậy
3.6. Đặc điểm chung của R&D
1. Chỉ “chi” mà không có “thu”
hoặc nguồn thu không đáng kể
2. Không định giá được thông tin
3. Chịu nhiều rủi ro
3.7. Đặc điểm của triển khai
• Nguồn thu hồi do bán các sản phẩm triển
khai cho người tiêu dùng (khác với bán
patent và licence cho người sản xuất) rất
nhỏ so với giá thành.
• Mua bán patent và licence không thuộc
phạm trù R&D nữa, mà thuộc phạm trù
thương mại (UNESCO: ấn phẩm đã dẫn)
3.7. Đặc điểm của triển khai (1)
• Sản phẩm: Prototype, Pilot, Sản xuất thử nghiệm
(Série No 0), trên mỗi sản phẩm của quá trình này có
chứa các thông tin công nghệ
• Chi phí: thường có thể rất cao
• Hiệu quả kinh tế trực tiếp: Không có
- Tiếng Nga: Razrabotka (không dịch là Razvitije)
- Tiếng TQ: Khai phát - ̣ Kaifa (không dịch là Phát triển -
Fazhăn), thuật ngữ của Tiền Ngọc Sung (Tiến sỹ Hoa Kiều ở Mỹ
về Trung Hoa Lục địa, Tư lệnh trưởng Bộ đội Tên lửa của CHND
Trung Hoa)
3.8. Phát triển công nghệ
• Đó là quá trình diễn ra trong sản xuất, tức là
quá trình diễn ra sau D (triển khai) và T
(chuyển giao tri thức) không phải trong khu vực
nghiên cứu, gồm:
• Mở rộng công nghệ hiện hữu (extensive
development)
• Nâng cấp công nghệ hiện hữu (upgrading =
intensive development)
3.9. Đặc điểm tài chính cho Phát triển công nghệ
• Khái niệm “Phát triển công nghệ”
được nêu trong các văn bản sau
đây của nước ta:
– Pháp lệnh Chuyển giao Công nghệ từ
nước ngoài vào Việt Nam, 1988
– Nghị định 22/CP, 1993
– Luật Dân sự, 1995
– Luật KH&CN, 2000
3.9. Đặc điểm tài chính cho Phát triển công nghệ (2)
• Gắn với nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
• Gắn với lợi nhuận trong kinh doanh
• Do vậy, gắn trực tiếp với chiến lược đầu tư của
doanh nghiệp
4. Một số thành tựu có tên gọi riêng
• Phát hiện (Discovery), nhận ra cái
vốn có:
–Quy luật xã hội. Quy luật giá trị
thặng dư
–Vật thể / trường. Nguyên tố radium;
Từ trường
–Hiện tượng. Trái đất quay quanh
mặt trời.
4. Một số thành tựu có tên gọi riêng (1)
• Phát minh (Discovery), nhận ra
cái vốn có:
–Quy luật tự nhiên. Định luật vạn vật
hấp dẫn.
4. Một số thành tựu có tên gọi riêng (2)
•Sáng chế (Invention), tạo ra cái
chưa từng có:
–mới về nguyên lý kỹ thuật và có
thể áp dụng được. Máy hơi
nước; Điện thoại.*
Khái niệm 1
Công nghệ là một trật tự
nghiêm ngặt các thao tác của
quá trình chế biến vật chất /
thông tin
Khái niệm 2
Công nghệ là một phương tiện
(device) chế biến vật chất/thông
tin, gồm:
• Phần cứng
• Phần mềm
Khái niệm 3
• Công nghệ là một cơ thể (hệ thống)
tri thức về quá trình chế biến vật chất
hoặc thông tin về phương tiện và
phương pháp chế biến vật chất
và/hoặc thông tin
• Mô hình Sharif:
–Technoware (yếu tố kỹ thuật)
–Inforware (yếu tố thông tin)
–Humanware (yếu tố con người)
–Orgaware (yếu tố tổ chức)
2.1. Theo nguyên lý khoa học
• Công nghệ cơ khí: cơ học
• Công nghệ hóa chất: hoá học
• Công nghệ sinh học: sinh học
• Công nghệ nhiệt: nhiệt động học
• v.v...
2.2. Theo mục đích của công nghệ
• Công nghệ chế tạo
• Công nghệ chế biến
• Công nghệ lắp ráp
• Công nghệ gia công
• Công nghệ dạy học
• Công nghệ nấu ăn
• v.v...
2.3. Theo trình độ công nghệ
• Công nghệ hiện đại
• Công nghệ tiên tiến
• Công nghệ cao
• Công nghệ thấp
• Công nghệ lạc hậu
• Công nghệ trung gian
• v.v...
2.4. Theo môi trường
• Công nghệ ô nhiễm
• Công nghệ sạch
• Công nghệ sạch hơn
• Công nghệ ít chất thải
• Công nghệ không chất thải
• Công nghệ thân thiện môi trường
• v.v...
2.5 Theo năng lực điều khiển của con người
• Công nghệ thủ công
• Công nghệ bán tự động
• Công nghệ tự động hóa
• v.v...
2.6. Theo yếu tố xã hội
• Công nghệ truyền thống
• Công nghệ thích hợp
• Công nghệ nông thôn
• Công nghệ thâm dụng lao động
• v.v...
I. Khái niệm cộng đồng
• Định nghĩa của Fischer:
–Cộng đồng là một nhóm xã hội có:
• Cùng một mối quan tâm
• Có ý thức tự nguyện xả thân cho mối quan tâm đó
• Có quan điểm cho rằng việc xác định
cộng đồng phải dựa trên tiêu chí về
mặt địa lý?
1. Cộng đồng KH&CN trong cơ
cấu XH
Xem xét vị thế xã hội của cộng đồng
KH&CN trong cơ cấu xã hội
Tiếp cận trên cơ cấu xã hội nghề
nghiệp (1)
• Quan điểm của A. Toffler:
“Trong xã hội thông tin, tri thức là công
nhân cổ trắng”
Tiếp cận trên cơ cấu xã hội nghề
nghiệp (2)
• Quan điểm của Drucker:
“ Người lao động trong xã hội thông
tin là những người làm thuê“
2. Cơ cấu XH của cộng đồng
KH&CN (1)
• Cộng đồng KH&CN có một cơ cấu
rất phong phú và đa dạng
–Zuckerman: “Cộng đồng KH&CN không
phải là những người ngang hàng có bản
chất đồng nhất mà là một nhóm xã hội
rất đa dạng”
2. Cơ cấu XH của cộng đồng
KH&CN (2)
• Có thể phân chia cơ cấu XH của
cộng đồng KH&CN theo nhiều tiêu
chí và dựa trên nhiều cách tiếp cận
Các cách tiếp cận (1)
–Theo Mulkay: Cộng đồng
KH&CN gồm có 2 nhóm
• Pure Research (Nhóm nghiên cứu thuần
tuý)
• Applied Research (Nhóm nghiên cứu ứng
dụng)
Các cách tiếp cận (2)
• Phân chia nhóm theo các lĩnh vực chuyên môn,
tức dựa trên phân loại khoa học
– Nhóm các nhà khoa học tự nhiên
– Nhóm các nhà khoa học xã hội
– Nhóm các nhà triết học
– Nhóm các nhà khoa học nông nghiệp
– Nhóm các nhà khoa học kỹ thuật
– v.v...
Phân chia nhóm dựa trên phân
loại khoa học (2)
• Với mỗi nhóm lớn có thể
chia thành các nhóm nhỏ
hơn,
• VD: Nhóm khoa học tự
• Nhóm nhỏ có thể phân
chia nhỏ hơn nữa
• VD:
– Nhóm các nhà vật lý lý
nhiên:
– Nhóm các nhà vật lý học.
– Nhóm các nhà sinh học,
– v.v...
thuyết.
– Nhóm các nhà vật lý thực
nghiệm.
– Nhóm các nhà vật lý nguyên
tử
– v.v...
Các cách tiếp cận (3)
• Phân chia theo các giai đoạn
nghiên cứu khoa học
– Các nhà nghiên cứu cơ bản.
– Các nhà khoa học thực nghiệm.,
– v.v...
Các cách tiếp cận (4)
• Phân chia theo trường phái khoa học
• Khoa học nào cũng có nhiều trường phái.
• Ví dụ, trong toán học chúng ta có thể gặp:
– Nhóm các nhà hình học Euclide
– Nhóm các nhà hình học phi-Euclide.
– v.v...
• Ví dụ, trong kinh tế học chúng ta có thể
gặp:
– Các nhà kinh tế theo trường phái trọng cung.
– Các nhà kinh tế học theo trường phái trọng
1. Khái niệm
• Phân tầng xã hội (Social Stratification)
• Khái niệm của xã hội học
Phân tầng xã hội trong CĐKH&CN
•Sự bất bình đẳng về phần
thưởng và nguồn lực trong khoa
học
Zuckerman
Phân loại phân tầng xã hội trong CĐ
KH&CN (1)
•Phân tầng về uy tín khoa học
–Phân tầng về phần thưởng vật
chất
–Sự công nhận của đồng nghiệp
trong khoa học
• Ủng hộ hơn trong các công trình
• Nâng cao khả năng thành đạt trong
sự nghiệp
Phân loại phân tầng xã hội trong
CĐ KH&CN (2)
• Phân tầng theo phần thưởng
–Phần thưởng vật chất (có thể chuyển
thành tài lực trong nghiên cứu
• Mười trường đại học được cấp 21% tổng số kinh phí
dành cho các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ trong
những năm 1979-1980,
• 20 trường tiếp theo nhận được 43% số kinh phí;
• 3000 trường và học viện còn lại thì chia sẻ nốt 36%
còn lại
Phân tầng theo phần thưởng (0)
–Phần thưởng tinh thần (Bổ nhiệm,
thằng tiến, khen thưởng…)
• Số lần trích dẫn công trình của nhà
khoa học trong các ấn phẩm nghiên
cứu của các đồng nghiệp của họ.
Phân tầng theo phần thưởng (1)
• Trong số các tác giả-nhà khoa học mà công trình của
họ được trích dẫn trong hai thập kỷ tử 1961 đến 1980,
– 62% được trích dẫn không quá 5 lần,
– chỉ có 6% được trích dẫn tới 100 lần và cao nhất,
– 1% được trích dẫn 500 lần hoặc hơn
• Chỉ có 5 trường đại học mà có tới một nửa số người
đoạt giải Nobel ở Mỹ (Zuckerman, 1977, tr. 241)
Phân tầng theo phần thưởng (2)
• Các nhà vật lý học hàn lâm Mỹ đã
từng nhận được phần thưởng,
–Hầu hết trong số đó là các học bổng
sau tiến sĩ.
–Chỉ có 15% nhận được các phần
thưởng khác,
–và 11% các nhà vật lý học đã nhận
70% tổng số phần thưởng
Phân loại phân tầng xã hội trong CĐ
KH&CN (3)
• Phân tầng theo độ tuổi
• Có nhiều quan điểm
“Khoa học có phải là trò chơi của tuổi
trẻ không ?”
Phân tầng theo độ tuổi (0)
• Các nhà khoa học làm hết sức
mình khi họ còn trẻ.
“ Tuổi tác tất nhiên làm nguội đi cơn
sốt mà mọi nhà vật lý học đều phải
sợ. Tốt hơn hết là nên chết để rồi
sau đó sống mãi, một khi đã vượt
qua tuổi bốn mươi”
Nhà vật lý học P.A.M. Dirac
Phân tầng theo độ tuổi (1)
• Người còn trẻ sẽ dễ tiếp thu những
tư tưởng mới hơn, nhất là những tư
tưởng mang tính cách mạng
“Một sự thật mới của khoa học không
chiến thắng bằng cách thuyết phục những
người chống đối để làm cho họ thấy ánh
sáng, mà thay vào đó vì những người
chống đối nó cuối cùng sẽ chết, và một thế
hệ mới sẽ lớn lên và làm quen với nó
(Planck, 1949, tr. 33-34).
Phân tầng theo độ tuổi (2)
• Newton 24 tuổi khi ông nghĩ ra phép giải tích và có những
bước rất sớm tiến tới luật vạn vật hấp dẫn.
• Einstein mới 26 tuổi khi ông xuất bản các công trình về thuyết
tương đối đặc biệt, về tác dụng của quang điện, và chuyển
động
• Brown. Darwin tìm ra được những điều căn bản trong thuyết
đào thải tự nhiên khi ông 29 tuổi (mà ông để mãi đến khi 50
tuổi mới cho xuất bản).
• Trong 10 nhà vật lý học được coi là đem lại cuộc cách mạng
về lượng tử trong vật lý thì có 9 người đang ở độ tuổi hai
mươi vào thời điểm đó (Zuckerman và Merton, 1973, tr. 513.)
Phân tầng theo độ tuổi (3)
• Số lượng lớn các nhà khoa học càng
nhiều tuổi thì càng dành ít thời gian nghiên
cứu hơn,
–Thể hiện rõ ở những sự giảm sút khác nhau
có thể quan sát thấy ở tỷ lệ xuất bản khoa học
theo tuổi tác (Allison và Stewart, 1974;
Zuckerman và Merton, 1973, tr. 519-528).
– Sự hao hụt có chọn lọc những nhà khoa học
nghiên cứu cũng có thể làm yếu đi mốt quan
hệ có thể có giữa tuổi tác và mức độ đóng góp
khoa học
Phân tầng theo độ tuổi (4)
• Những người đoạt giải Nobel trong vật lý
có tuổi trung bình là 36 khi họ làm công
trình nghiên cứu mà nó đem lại giải
thưởng cho họ;
• Những người trong ngành hoá học thì tuổi
là 39,
• Trong ngành sinh vật học là 41, không trẻ
chút nào, nhưng cũng không già
Nguồn gốc của phân tầng
• Sự không đồng đều/bất bình đẳng về nguồn
lực và phần thưởng trong khoa học
• Uy tín
• Năng lực khoa học
–Số lần các công trình khoa học của mình được
trích dẫn bởi đồng nghiệp
• Tuổi tác
Hệ quả của phân tầng xã hội trong
CĐKH&CN
•Sự tích lũy lợi thế và bất lợi thế
trong khoa học
1. Khái niệm
• Di động xã hội (Social Mobility)
• Khái niệm của xã hội học
Di động XH(Social Mobility)
Sù di chuyÓn cña mét con ng•êi, mét ®oµn
thÓ, mét h¹ng tõ mét ®Þa vÞ, mét tÇng líp
x· héi hay mét giai cÊp nµy ®Õn mét ®Þa
vÞ, mét tÇng líp hay giai cÊp kh¸c
Sù vËn ®éng cña c¸ nh©n hay mét nhãm
tõ vÞ thÕ x· héi nµy ®Õn vÞ thÕ x· héi
kh¸c trong c¬ cÊu XH vµ hÖ thèng XH
Loại hình di động XH (1)
• sự vận động của cá
nhân, nhóm XH, giai
cấp XH tới một vị trí
ngang bằng về mặt
Di
động
theo XH, nằm trên một
cấp độ XH ( chỉ thay
đổi về vai trò mà
không thay đổi vị thế)
chiều
ngang:
Loại hình di động XH (2)
• Sự chuyển dịch vị trí
của cá nhân hay một
Di
động
nhóm XH sang một
vị trí XH khác không
cùng tầng với họ
theo
chiều
dọc
Loại hình di động XH (3)
• sự thay đổi địa vị XH
của một số người vì
Di
động họ trao đổi vị trí cho
những người khác tại
tầng lớp XH khác nhau
trong bậc thang XH
chuyển
đổi
Loại hình di động XH (4)
• Sự thay đổi địa vị
của một số người
Di
động
do kết quả của
những thay đổi
trong cơ cấu kinh tế
theo
cơ
cấu
Loại hình di động XH (5)
Di
động
thế
hệ
Di động XH trong CĐKH&CN (1)
• Di động ngang
–Di động từ lĩnh vực khoa học này sang lĩnh
vực khoa học khác
–Di động từ cơ quan khoa học này sang cơ
quan khoa học khác
–Di động từ địa phương này đến địa phương
khác
• Di động kèm di cư chảy chất xám
• Di động không kèm di cư
Di động XH trong CĐKH&CN (2)
• Di động dọc
–Dịch chuyển về thang bậc hành chính trong
khoa học
–Sự thay đổi về học hàm, học vị trong khoa học
–Sự thay đổi về uy tín trong khoa học
Di động XH trong CĐKH&CN (2)
• Di động thế hệ
–Dịch chuyển trình độ khoa học giữa các thế hệ
trong một gia đình
Tác động của di động XH
trong CĐKH&CN
• Tác động dương tính
• Tác động âm tính
• Tác động ngoại biên
Tác động dương tính
• Di động ngang:
–Tạo sự phát triển các ngành KH mới
–Tạo luồng di động chất xám hợp lý
–Phát triển bề rộng của khoa học
• Di động dọc:
–Tạo sự phát triển về chiều sâu của khoa học
Tác động âm tính
• Di động ngang
–Sự phát triển chênh lệch giữa các ngành khoa
học
–Không đồng đều về nguồn lực và phần
thưởng trong khoa học giữa các ngành KH,
các đơn vị KH, các địa phương, các quốc gia,
lãnh thổ…
• Thiếu hụt chuyên gia đầu ngành ở một số trường
• Di động dọc:
–Học phiệt
Một số nhân tố ảnh hưởng đến Di động XH
• Điều kiện kinh tế XH
–XH khép kín cá nhân ít có cơ hội di động và
ngược lại đối với xã hội mở
• Trình độ học vấn
• Yếu tố giới
• Nơi cư trú
• Nguồn gốc giai tầng XH
• Lứa tuổi, thâm niên nghề nghiệp
• Chủng tộc, sức khỏe, tuổi kết hôn…
Điều chỉnh di động XH trong
CĐKH&CN
• Chính sách lương
• Chính sách đãi ngộ
Tác động
vào
• Điều kiện làm việc khoa học
• Nhân lực
• Vật lực
• Tài lực
• Tin lực
nguồn
lực và
phần
thưởng
Câu hỏi thảo luận
• Quan điểm về chính sách: “Sử dụng lao
động đúng ngành ngề được đào tạo”
Các cách tiếp cận
• Xét trên mục đích của khoa học
• Xét trên tư cách của người nghiên cứu (chuẩn
mực của CĐKH)
1. Xét trên mục đích khoa học
• Phát triển khoa học tránh nhằm vào mục
đích PHI NHÂN TÍNH
–Mục đích chiến tranh, hủy hoại tinh thần nhân
văn…
Mục đích xét trên bản thân KH (1)
• Chỉ phát triển hệ thống tri thức chưa đề
cập đến MỤC ĐÍCH ỨNG DỤNG
• 2 quan điểm
–Chưa vi phạm nhân tính
–Xét trên lĩnh vực khoa học thì đã vi phạm nhân
tính (nhân bản vô tính người)
Mục đích xét trên bản thân KH (2)
• Anbe Einstein (1879-1955)
kết tội những ngườiNếu tìm
ra năng lượng hạt nhân về
hậu quả của các vụ nổ bom
nguyên tử tại Hiroshima và
KHOA HỌC MANG TÍNH TRUNG LẬP
trong kinh thánh
Nagashaki thì cũng không
khác gì việc kết tội những
người tạo ra chữ cái về
những điều nhảm nhí viết
Mục đích xét trên việc ứng dụng các
thành tựu KH&CN (1)
• Đánh giá đạo đức khoa học trên cơ sở thành tựu
KH&CN được ứng dụng vào mục đích gì
– Tội phạm chiến tranh
– Vũ khí giết người hàng loạt
– Nhân bản vô tính người???
• Nhiệm vụ của các nhà KH là CẢNH GIÁC (Dự báo) trước
những mục đích của người sử dụng để tránh những hậu
quả tiêu cực
Mục đích xét trên việc ứng dụng các
thành tựu KH&CN (2)
• Bản thân thành tựu KH&CN đã có thể dẫn
đến hiệu ứng tích cực hay tiêu cực dù
người sử dụng có muốn hay không muốn
(có ý thức hay không có ý thức)
–Thuốc bảo vệ thực vật (mục đích tốt đẹp – hậu
quả ngoài ý muốn)
• Vai trò của người nghiên cứu
– Phát huy tác động dương tính và ngoại biên
dươ