Nghiên cứu sinh thái và tài nguyên sinh vật đã và đang quan tâm đến việc nghiên cứu vùng phân bố, điểm phân bố, qui mô phân bố, và biến động phân bố của các loài, quần thể, quần xã hay hệ sinh thái. Việc thể hiện nội dung này không chỉ dừng lại ở mô tả mà còn được thể hiện trên bản đồ.
18 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3962 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Mapinfo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Hướng dẫn sử dụng MapInfo
1. Nhu cầu thực tế
Nghiên cứu sinh thái và tài nguyên sinh vật đã và đang quan tâm đến việc nghiên
cứu vùng phân bố, điểm phân bố, qui mô phân bố, và biến động phân bố của các
loài, quần thể, quần xã hay hệ sinh thái. Việc thể hiện nội dung này không chỉ
dừng lại ở mô tả mà còn được thể hiện trên bản đồ. Các phương pháp xây dựng
bản đồ truyền thống tốn không ít thời gian của các nhà chuyên môn. Hệ thông tin
địa lý (GIS), công nghệ thông tin ra đời đã hỗ trợ một cách đắc lực cho các nhà
sinh học. Ở Việt Nam đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu đã quan tâm thể
hiện sự phân bố của các loài các quần thể động vật trên bản đồ thông qua việc sử
dụng hệ thống thông tin địa lý.
1.1 Bản đồ phân bố
Đây là loại bản đồ thể hiện sự phân bố của 1 loài hay nhiều loài ở khu bảo tồn,
một huyện, một tỉnh hay một vùng. Tuỳ theo đặc điểm, nội dung chuyên môn mà
các nhà chuyên môn sử dụng các ký hiệu dạng điểm hoặc dạng vùng để hiển thị sự
phân bố của các đối tượng.
Bản đồ mật độ
Loại bản đồ này thường được sử dụng để biểu thị sự tập trung của một loài hay
quần xã. Có thể sử dụng cấp độ đậm nhạt của mầu hoặc cấp độ mau thưa của kiểu
nét chải để biểu thị mật độ phân bố của loài cao hay thấp.
Bản đồ tuyến khảo sát
Là bản đồ thể hiện các tuyến, các điểm hay lộ trình khảo sát thực địa của các nhà
nghiên cứu tài nguyên sinh vật.
1.2 Bản đồ thảm thực vật
Công nghệ Viễn thám, Hệ thông tin địa lý hỗ trợ đắc lực việc xây dựng bản đồ
thảm thực vật. Các thông tin (diện tích, độ dài, số điểm) chiết suất từ bản đồ nhanh
hơn so với việc thực hiện bằng tay.
1.3 Bản đồ Quy hoạch
Với sự hỗ trợ của hệ thống thông tin địa lý bản đồ qui hoạch hạn chế được các
nhược điểm trong việc phân chia lô khoảnh. Các đối tượng được phân biệt qua
mầu sắc, đường bao, kiểu nét chải.
2. Cấu trúc dữ liệu
Có 4 loại dữ liệu được MapInfo sử dụng đó là điểm, đường, vùng và ký tự (chữ
số)
2.1 Điểm
Là một vị trí được tạo thành bởi 2 giá trị của kinh độ và vĩ độ khi nói về một điểm
trên bề mặt trái đất là nói đến giá trị của kinh độ và vĩ độ. Kinh độ có giá trị từ 0
đến 360, Vĩ độ có giá trị từ 0 đến 90 thuộc Bắc hoặc Nam bán cầu).
vd điểm A (21° 24' 9.541728"; 105° 43' 14.28636") có nghĩa điểm A là điểm có
toạ độ 21độ 24 phút 9.541728giây vĩ độ bắc và 105 độ 43 phút và 14.28636 giây
kinh độ Đông.
22.2 Đường
Đường là đối tượng được nối giữa 2 điểm trở lên. Một đường khép kín là đường
tạo bởi ít nhất là 3 điểm và có điểm đầu trùng với điểm cuối.
32.3 Vùng
Vùng được tạo ra bởi một đường khép kín
3. Đặc tính đối tượng
3.1 Đặc tính mầu
Các đối tượng được hiển thị theo các mầu khác nhau.
MapInfo cho phép chọn nhiều loại mầu theo tổ hợp của 3 mầu cơ bản, Đỏ, Xanh
và Lục.
43.2 Đặc tính hình dạng, kiểu loại
Có nhiều kiểu thể hiện hình dạng của các đối tượng
Điểm:
Đường:
5Vùng
3.3 Đặc tính tính chất (thuộc tính)
MapInfo cho phép lưu trữ 256 trường cho mỗi đối tượng, mỗi trường có thể lưu
trữ 254 ký tự.
Tóm lại: Để phân biệt các đối tượng MapInfo cho phép người sử dụng 4 loại đối
tượng điểm, đường, vùng và chữ số. MapInfo có 3 đặc điểm để thể hiện mỗi loại
đối tượng như mầu sắc, hình dạng và tính chất.
64. Làm việc với bảng (Table)
4.1 Mở bảng (table) mới
MapInfo quản lý một file dữ liệu thông qua 5 loại file khác nhau:
binhdo.tab là file chứa thông tin mô tả cấu trúc dữ liệu .
binhdo.dat là file chứa thông tin nguyên thuỷ (các thông tin về thuộc tính của đối
tượng)
binhdo.map là file mô tả các đối tượng địa lý (toạ độ, độ dài, hình dạng...)
binhdo.id là file mang thông tin liên kết giữa các đối tượng với nhau.
binhdo.ind chứa các thông tin về chỉ số đối tượng
khi copy số liệu MapInfo cần lưu ý copy đủ 5 loại file cần thiết nêu trên.
Để mở 1 bảng mới thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Ở menu file chon New table, phần mềm sẽ hiện hộp hội thoại sau:
Đánh dấu Open New Mapper
Chọn Create phần mềm sẽ hiển thị hộp hội thoại New table structure (cấu trúc
của bảng: bảng gồm các trường thuộc tính: Name = tên trường: Type = kiểu dữ
liệu của trường: Width = độ dài trường).
7Sau khi đã chọn đủ số trường kiểu dữ liệu của trường, độ dài của trường cần chọn
hệ toạ độ của bảng: Đây là thông tin quan trọng hệ thống toạ độ của bản đồ:
Nhấn vào nút Projection phần mềm sẽ hiển thị hộp hội thoại
Ở phần Category chọn Universal Transverse Mercator (WGS 84)
Ở phần Category Members chọn UTM Zone 48, Northern Hemisphere
(WGS84)
sau đó nhấn OK. và nhấn Create để tạo bảng mới:
Lúc này phần mềm sẽ hiển thị hộp hội thoại
8Đặt tên cho bảng, chọn thư mục để lưu trữ bảng sau đó nhấn Save
khi đó ta đã làm việc với một bảng dữ liệu mới có các trường thuộc tính như đã
chọn.
4.2 Vẽ các đối tượng
Để vẽ các đối tượng người sử dụng cần thao tác:
Ở Menu Map chọn Layer control, phần mềm sẽ hiển thị hộp hội thoại đưa thanh
sáng về bảng cần vẽ thêm, đánh dấu vào ô thứ 2 và nhấn OK. Khi đó MapInfo
cho phép vẽ lên bảng.
94.3 Các chế độ của bảng
4.3.1 Vẽ thêm/không vẽ thêm
4.3.2 Hiển thị/không hiển thị
4.3.3 Nhãn mác/không nhãn mác
Vẽ điểm Vẽ đường thẳng
Vẽ đường
Vẽ vùng
Vẽ đường cong
Vẽ vùng hình tròn
Vẽ hình chữ nhật Vẽ hình lượn góc
Viết chữ
Sửa đường theo điểm Thêm điểm vào đường
Kiểu điểm kiểu đường
Kiểu vùng kiểu chữ
10
4.4 Xoá, cắt đối tượng theo hình dạng có sẵn
Để xoá đường hay xoá vùng cần nhấn chuột lên đối tượng đó để chọn đối tượng
sau đó nhấn Delete để xoá.
Để cắt hay phân chia đường hoặc vùng theo một hình nào đó thành 2 miền riêng
biệt, miền nằm trong hình và miền nằm ngoài hình cần tiến hành theo các bước
B1: Chọn đối tượng cần phân chia
B2: từ menu Object chọn Set targets, lúc này đối tượng cần cắt hay tách làm đôi
ở trong tình trạng sẵn sàng.
B3: Chọn vùng dùng để cắt
B4: Từ menu Object
- Chọn Split để chia đối tượng thành 2 miền trong và ngoài
- Chọn Erase outside để xoá miền ngoài
- Chọn Erase để xóa miền trong
Đối tượng
cần chia,
cắt
hình chưa
cắt
11
4.5 Công cụ làm việc: Thanh công cụ Main cung cấp một số dụng cụ làm việc
Con trỏ (chọn) chọn theo hình vuông
Chọn theo hình tròn
chọn theo vùng
chon theo tam giác
không chọn
Phóng to
thu nhỏ
Tỉ lệ bản đồ
di bản đồ
thông tin thuộc tính
chọn cửa sổ bản đồ
dán nhãn
thước đo
điều khiển lớp bản đồ
thông tin về đối tượng
hiển thị chú giải
12
4.6 Các trường thuộc tính
Khi làm việc với nhiều đối tượng người sử dụng nên sử dụng số liệu thuộc tính để
quản lý các đối tượng.
Ví dụ: khi xây dựng bản đồ phân bố động vật ngoài vị trí phân bố nên sử dụng
thông tin thuộc tính để phân biệt các loài khác nhau:
B1: sử dụng công cụ thông tin thuộc tính (nút có chữ I)
B2: nhấn công cụ đó vào đối tượng
lúc này phần mềm sẽ hiển thị hộp hội thoại
Khi đó người sử dụng có thể nhập thông tin thuộc tính theo một trường nhất định
5. Làm việc với nhiều bảng
Người sử dụng có thể làm việc với nhiều bảng cùng một lúc (bảng đường bình độ,
bảng sông suối, bảng giao thông...).
5.1 Mở nhiều bảng
B1: Từ Menu File chọn Open
B2: chọn 1 hay nhiều table, ở Preferred View chọn Current Mapper sau đó
chọn Open
13
5.2 Thứ tự các bảng
B1: Từ menu Map chọn Layer Control
B2: đặt thanh sáng lên bảng cần thay đổi thứ tự
B3: nhấn Up để dịch chuyển lên trên, Down để dịch chuyển xuống dưới
14
6. Chú giải bản đồ
Có 2 cách để xây dựng chú giải bản đồ:
- Chú giải bằng tay
Tuỳ theo người sử dụng ký hiệu các đối tượng mà xây dựng chú giải
- Chú giải tự động
Khi bảng có các điểm phân bố và mỗi điểm đều mang thông tin của một loài nào
đó người sử dụng có thể xây dựng chú giải tự động.
B1: Từ Menu Map chọn Creat Thematic Map, lúc này phần mềm sẽ hiển thị
hộp hội thoại
B3: Tuỳ theo loại đối tượng, mục tiêu của bản đồ chuyên đề người sử dụng chọn
kiểu loại bản đồ:
B4: Bài tập ví dụ là xây dựng bản đồ phân bố động vật, thực vật chọn Individual
B5: Chọn Point Indvalue Default nhấn Next
B5: Phần mềm sẽ hiển thị hộp hội thoại
15
B6: Ở hộp Table chọn bảng cần làm chú giải, ở Field chọn trường thuộc tính cần
xây dựng chú giải, sau đó nhấn Next lúc này hộp hội thoại sẽ hiển thị
B7: Nhấn vào Style để chọn kiểu hiển thị, nhấn vào Legend để làm chú giải.
B8: Nhấn ok khi hoàn tất.
16
7. Xây dựng khung, lưới bản đồ
7.1 Khung
Mở bảng lưới, nếu chưa có bảng lưới thao tác
B1: Mở bản đồ phân bố động vật
B2: từ Menu file chọn Save table As
B3: Đặt tên cho file mới là luoi.
B4: Mở bảng luoi.tab
B5: Từ menu Query chọn Select All from luoi
B5: nhấn Delete để xóa các đối tượng không cần thiết
B6: sử dụng công cụ vẽ hình vuông để vẽ khung bản đồ, khung bản đồ phải lớn
hơn vùng nội dung bản đồ.
B8: Nháy đúp vào khung bản đồ vừa vẽ, hộp hội thoại Rectangle Object xuất hiện,
làm tròn toạ độ khung thành phần chẵn. Chú ý, ghi lại trị số giới hạn kinh độ, giới
hạn vĩ độ của khung bản đồ.
17
Nhấn vào Style xuất hiện hộp hội thoại.
Chọn Pattern = None, Border = Pixel, đậm
Nhấn OK để hoàn tất
7.2 Ký hiệu toạ độ
Sử dụng chức năng TEXT để nhập toạ độ của khung bản đồ
Nhấn “A” sau đó nhấn vào góc của khung bản đồ nhập trị số, kinh vĩ độ của
khung. Đặt đúng vị trí, góc quay...
18
8. Layout và In
Sau khi đã bố trí xong nội dung của bản đồ cần xuất khẩu ra file ảnh, hoặc in ra
máy in cần điều chỉnh trang giấy.
B1: Từ Menu Map chọn Option
B2: Chọn preserve Current Scale, nhấn OK để kết thúc
B3: Đưa cửa sổ hiển thị về hình chữ nhật có tỉ lệ gần giống như tỉ lệ của giấy A4
B4: Dùng các thanh công cụ phóng to, thu nhỏ, kéo bản đồ để hiển nội dung bản
đồ cho phù hợp với khổ giấy.
B5: Từ Menu Window chọn New Layout window
Phần mềm sẽ hiển thị trang in có nội dung của bản đồ và chú giải.
Sử dụng các công cụ Region Style, Line Style để hiển thị Layout và in
9. Các dạng dữ liệu chuyển đổi của MapInfo