TimTaiLieu.vn - Thư viện tài liệu, ebook, đồ án, luận văn, tiểu luận, giáo trình các lĩnh vực CNTT, Ngoại ngữ, Luật, Kinh doanh, Tài chính, Khoa học...
Các bài toán tínhtổng thường xuyên xuất hiện trong các kì thihọc sinh giỏi hay các kì thi vào các trường phổ thông chuyêndưới nhiều hình thức khác nhau, vídụ nhưSốHọc,Bất Đẳng Thức và đôi khicũng là các bài tóan tínhtổng trực tiếp. Để giúp chobạn đọc cómột cái nhìntổng quanhơnvề cách tínhtổngcủamột dãy ,mục chuyên đề này được viết ra baogồm ...
10 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 2250 | Lượt tải: 2
2. Tam giác đều cạnh a: a) Đường cao: h = ; b) S = c) Đường cao cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực 3. Tam giác vuông: a) S = 1/2ab (a, b là 2 cạnh góc vuông) b) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền
9 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 4898 | Lượt tải: 1
• Mục tiêu của chương 1 Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau: - Thế nào là mệnh đề, chân trịcủa mệnh đề, các phép toán mệnh đề. - Thực hiện được các phép toán mệnh đề. - Hiểu được các ứng dụng của phép toán logic trong lập trình và trong đời sống hàng ngày. • Kiến thức cơ bản cần thiết Các kiến thức cơ bản t...
95 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 2354 | Lượt tải: 0
Bài 1: Cho hàm số: y = (1), m là tham số. 1. Khảo sát hàm số (1) khi m = –1 2. Tìm m để hàm số (1) có cực đại và cực tiểu, đồng thời các điểm cực trị của đồ thị cùng với gốc toạ độ O tạo thành một tam giác vuông tại O. Bài 2: 1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = 2x3 –9x2 +12x –4 2. Tìm m để phương trình sau có 6 nghiệm phân biệt: 2 – 9x2 +1...
9 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 3243 | Lượt tải: 0
Chữ số phía trên, bên trái mỗi ô là số lượng câu hỏi; chữ số góc phải cuối mỗi ô là tổng số điểm cho các câu hỏi trong ô đó. Trong mỗi câu từ 1 đến 14 đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D; trong đó, chỉcó một phương án đúng. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng.
7 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 2746 | Lượt tải: 0
1. Cho tam giác ABC có A(1;3) , B( -2;1) và C(4;0) a- CMR: A,B,C không thẳng hàng . b- Tìm toạ độ trung điểm M của BC và trọng tâm G của tam giác ABC. c- Tính diện tích và chu vi tam giác ABC. 2. Cho tam giác ABC có A(2;4) , B( -3;1) và C(3;-1) . Tìm toạ độ D để ABCD là hình bình hành . a- Tìm toạ dộ chân đường cao A/ vẽ từ A . b- Tìm to...
23 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 3139 | Lượt tải: 1
1.Đội tuyển học sinh giỏi của một trường gồm 18 em, trong đó có 7 học sinh khối 12, 6 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Cử 8 học sinh trong đội đi dự trại hè. Tính xác suất để mỗi khối có ít nhất mộtem được chọn. Xét T “Cử 8 em trong số 18 em đi dự trại hè” Gọi D là biến cố “Mỗi khối có ít một em được chọn” Đầu tiên, ta tính các khả...
64 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 3
Tiếp tuyến của đường cong: Cho đường cong (C) và M0 thuộc (C). Tiếp tuyến của (C) tại M0 là vị trí giới hạn của cát tuyến M0M khi điểm M di động trên (C) dần tới M0.
12 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 5317 | Lượt tải: 0
a) Các véc tơ bằng nhau khi chúng cùng hướng và cùng độ dài. b) Sử dụng qui tắc ba điểm. Ba véc tơ gọi là đồng phẳng nếu giá của chung cùng song song với một mặt phẳng
10 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 1
Một quan hệ hai ngôi R trên tập hợp A được gọi là quan hệ tương đương nếu nó có (thỏa mãn) ba tính chất phản xạ, đối xứng và bắc cầu. Ví dụ 1. Cho tập A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} Trên A ta định nghĩa quan hệ R như sau: với mọi a, b thuộc A thì aRb <=> a + b = 2k với k là một số nguyên dương nào đó. Ví dụ 2. Xét tập A là tập hợp các sinh viên...
12 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 17/03/2014 | Lượt xem: 6167 | Lượt tải: 0