• Chương 4 – Cấu trúc dữ liệu GISChương 4 – Cấu trúc dữ liệu GIS

     Mô hình số hoá độ cao (DEM) là sự thể hiện bằng số sự thay đổi liên tục của độ cao trong không gian đều.  Ex:  Độ cao của các điểm trên bề mặt quả  Độ cao của các điểm trên bề mặt quả đất, độ cao của các tầng đất, hoặc của mực nước ngầm.  DEM được lưu trữ khác nhau tuỳ thuộc vào kiểu số liệu là Raster hay Vector.

    pdf19 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 1

  • Chương 3 – Cấu trúc dữ liệu GISChương 3 – Cấu trúc dữ liệu GIS

    Mô tả mô hình dữ liệu Vector và cho ví dụ Mô tả mô hình dữ liệu Raster và cho ví dụ Mô tả mô hình dữ liệu TIN Giải thích “topology” Mô tả các định dạng chính sử dụng trong GIS

    ppt93 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 2298 | Lượt tải: 1

  • Chương 2 Đặc tính của nước Hải dươngChương 2 Đặc tính của nước Hải dương

    1- Nước không mùi, màu và vị 2- Là chất duy nhất tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng , hơi 3- Có khả năng đặc biệt: khi đóng băng nó giãn nở và do đó băng trôi trên nước ở thể lỏng

    pdf89 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 1

  • Chương 1 – Giới thiệu GISChương 1 – Giới thiệu GIS

    Có rất nhiều định nghĩa về hệ thống thông tin địa lý (GIS): (1). Là một tập hợp các phần cứng, phần mềm máy tính cùng với các thông tin địa lý. Tập hợp này được thiết kế để thu thập, lưu trữ, cập nhật, thao tác, phân tích, thể hiện tất cả các hình thức thông tin mang tính không gian.

    ppt32 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 1

  • 5.5. Tác dụng của sự dịch chuyển khối (mass wasting)5.5. Tác dụng của sự dịch chuyển khối (mass wasting)

    -Dịch chuyển khối: sự di động phá vỡ mối liên kết của khối đá dưới t/dụng chủ đạo của tr/lực. - Ng/gốc chính: tácđộng của các t/dụng ngoại sinh(mưa, gió, lũ.). Ngoài ra còn có t/động nội sinh gây k/thích (động đất, ch/động nâng hạ tân k/tạo) và h/động của sinhvật (có con người).

    pdf14 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 1

  • 5.4. Tác dụng địa chất của nước dưới đất5.4. Tác dụng địa chất của nước dưới đất

    Nước dưới đất: tất cả các loại nước (tồn tại các dạng khác nhau) ph/bố trong các lỗ hổng, kh/nứt, hang động ngầm của đất đá nằm dưới mặt đất. Tồn tại ở 3 tr/thái: rắn, lỏng, khí và có thể chuyển đổi từ tr/thái này sang tr/thái kia. Nướcngầm (phreatic water) là một loại trong nước dưới đất.

    pdf21 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 1

  • 5.2. Tác dụng địa chất do gió5.2. Tác dụng địa chất do gió

    Làm biến dạng địa hình trên mặt đất. Năng lượng để gió làm biến dạng địa hình: + Gián tiếp: năng lượng ánh sáng mặt trời + Trực tiếp: do không khí chuyển động đã sinh ra năng lượng

    pdf21 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 2405 | Lượt tải: 2

  • 5.3. Tác dụng địa chất của dòng nước chảy trên mặt5.3. Tác dụng địa chất của dòng nước chảy trên mặt

    Nước mặt là 1 bộ phận thủy quyển. Nước mưa rơi xuống chia 3 phần: 1)- Phần lớn chảy trên mặt dồn vào vùng trũng; 2)- Một phần ngấm xuống đất; 3)- Một phần nhỏ bố chơi.

    pdf34 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 2445 | Lượt tải: 3

  • Các quá trình địa chất ngoại sinhCác quá trình địa chất ngoại sinh

    Các quá trình địa chất ngoại sinh là các quá trình xảy ra trên bềmặt và gần bềmặt Trái Đất (hay trên bềmặt thạch quyển). Chức năng là: Phá huỷ, vận chuyển và bồi tụ.

    pdf33 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 2548 | Lượt tải: 4

  • Chương 2. Cấu trúc và thành phần khí quyểnChương 2. Cấu trúc và thành phần khí quyển

    ã Khí áp cũng giảm dần theo độ cao: Độ cao (km) 0 2,0 4,0 6,0 Khí áp (mmHg) 760 598 465 358 ã Không khí chứa nhiều hơi nước: độ ẩm tương đối thay đổi từ 5 - 100%. ã Không khí thường phát triển các dòng thăng, dòng giáng (đối lưu). ã Là tầng khí quyển có nhiều biến đổi vật lý hết sức phức tạp tạo nên các hiện tượng thời tiết.

    ppt22 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Ngày: 11/04/2015 | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 0