• Tiếng Anh cơ bản Lesson 5- ReviewTiếng Anh cơ bản Lesson 5- Review

    S + đến từ + tên nước (1), (có) phải không? +) Vâng/ phải, S + đến từ + tên nước (1) -) Không (phải), S + đến từ + tên nước (2)

    doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 1998 | Lượt tải: 0

  • Tiếng Anh cơ bản bài 4: Giới thiệu về bản thân (Lesson 4- Introduce yourself)Tiếng Anh cơ bản bài 4: Giới thiệu về bản thân (Lesson 4- Introduce yourself)

    In short break time, David and Lan are talking to each other, they are talking about themselves. Lan: Năm nay David bao nhiêu tuổi rồi? David: Mình 22 tuổi. Lan: Thế thì bằng tuổi mình. Mình cũng 22 tuổi. David đến Việt Nam lâu chưa? David: Mình đến Việt Nam được 2 tuần rồi. Lan: Bây giờ bạn đang sống ở đâu? David: Mình sống ở số nhà 109, đư...

    doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2426 | Lượt tải: 1

  • Tiếng Anh cơ bản bài 3: Làm quen (Lession 3- Making acquaintance)Tiếng Anh cơ bản bài 3: Làm quen (Lession 3- Making acquaintance)

    On the way to class, David and Nam meet Lan, after greeting Nam introduce David to Lan. Nam: Chào Lan! Lan: Chào Nam! Nam: Bạn thế nào? có khỏe không? Lan: Cảm ơn! mình khỏe. Còn bạn? Nam: Cảm ơn!mình cũng vậy. À! để mình giới thiệu nhé, đây là David, thành viên mới của lớp mình. Lan: Chào bạn! mình là Lan David: Chào bạn! tên mình là David...

    doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 1

  • Tiếng Anh cơ bản bài 1: Bảng chữ cái ABC (Lesson 1- Vietnamese Alphabet)Tiếng Anh cơ bản bài 1: Bảng chữ cái ABC (Lesson 1- Vietnamese Alphabet)

    Front, central, and low vowels (i, ê, e, ư, â, ơ, ă, a) are unrounded, whereas the back vowels (u, ô, o) are rounded. The vowels â [ə] and ă [a] are pronounced very short, much shorter than the other vowels. Thus, ơ and â are basically pronounced the same except that ơ [əː] is long while â [ə] is short — the same applies to the low vowels long a [a...

    doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2706 | Lượt tải: 0

  • Tiếng Anh cơ bản bài 2 lời chào (Lesson 2- Greeting)Tiếng Anh cơ bản bài 2 lời chào (Lesson 2- Greeting)

    David is a student he has just attended a Vietnamese class, he has not known somebody in the class. Nam is also a member of that class and when he saw David he actively makes David’s acquaintance. Nam: Xin chào! David: Xin chào! Nam: Mình là Nam. Bạn tên là gì? David: Tên mình là David. Nam: Rất hân hạnh được làm quen với bạn David: Rất vui ...

    doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2278 | Lượt tải: 0

  • Bài thảo luận Từ, cấu tạo từ loại tiếng ViệtBài thảo luận Từ, cấu tạo từ loại tiếng Việt

    Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh, có chức năng gọi tên, được vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời nói để tạo câu. VD: sách, vở, bút, nếu, thì, sẽ.  bút chì, sân bay, dạ dày, đen sì, dai nhách.

    ppt26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 3555 | Lượt tải: 1

  • 1001 bài viết Anh văn kỳ 31001 bài viết Anh văn kỳ 3

    (Bản scan) Ngày nay, kỹ năng viết quan trọng với chúng ta, xin việc hay viết lá thư gửi bạn bè khắp năm châu đều cần biết về kỹ năng viết. Để viết tốt, trước hết bạn cần nắm vững ngữ pháp và sau đó vận dụng nó vào bài viết, đọc nhiều sách báo tạp chí... tiếng Anh cũng giúp kỹ năng viết bạn hoàn thiện hơn

    pdf52 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 3

  • Modal verb- Động từ phương thứcModal verb- Động từ phương thức

    "Can" is one of the most commonly used modal verbs in English. It can be used to express ability or opportunity, to request or offer permission, and to show possibility or impossibility. Examples:  I can ride a horse. ability  We can stay with my brother when we are in Paris. opportunity  She cannot stay out after 10 PM. permission  ...

    pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2330 | Lượt tải: 0

  • Danh từ trong câu tiếng Đức (phần 3)Danh từ trong câu tiếng Đức (phần 3)

    Ngoài Nominativ (cũng được coi là dạng gốc), Akkusativ và Dativ ra, danh từ trong tiếng Đức còn biến thể thành một dạng nữa mà chúng ta sẽ làm quen sau đây là dạng Genitiv. Nói chung, danh từ (hay một cụm danh từ/tính từ/đại từ) mang dạng Genitiv xuất hiện trong câu tiếng Đức trong các trường hợp sau đây:  Genitivattribut (thuộc từ ở dạng G...

    pdf7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2830 | Lượt tải: 0

  • Câu tiếng ĐứcCâu tiếng Đức

    Như ở phần trên đã đề cập, danh từ trong tiếng Đức còn biến thể tùy theo công dụng trong câu. Trong ngôn ngữ nào cũng vậy, để cho một lời nói thể hiện được ý nghĩa mong muốn thì dĩ nhiên không thể ráp đại các từ với nhau mà còn phải theo đúng qui luật nào đó nữa. Chẳng hạn, nếu bạn muốn nói Cậu học trò chào thầy thì rõ ràng là nếu muốn tỏ đú...

    pdf6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Ngày: 11/09/2013 | Lượt xem: 2836 | Lượt tải: 0